Điều hòa ngày nay tương đối phổ biến, có mặt khắp mọi nơi từ văn phòng làm việc cho đến các không gian sinh hoạt tại gia đình. Tuy nhiên để hiểu rõ từng chức năng có trên điều hòa và sử dụng nó một cách thuần thục thì không phải ai cũng biết. Hôm nay chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn các sử dụng remote của điều hòa Toshiba. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong việc điều khiển máy được tốt hơn.
Hướng dẩn sử dụng các chức năng có trên remote điều hòa Toshiba
1, Preset: Lưu lại chế độ cài đặt và sử dụng cho lần sau.
2, Nút Nguồn: Dùng để tắt/bật điêu hòa.
3, Swing: Nút điều khiển cánh đảo gió lên xuống. Đây là nút điều chỉnh cánh đảo gió lên xuống tự động và nhấn lần tiếp theo cánh đảo gió sẽ dừng lại.
4, Temp: Nút điều khiển nhiệt độ. Dùng cho hai chế độ làm mát và hút ẩm.
5, Mode: Nút chọn chế độ hoạt động của máy, có 4 chế độ hoạt động là: Tự động, làm mát, hút ẩm và quạt.
Chế độ tự động là máy hoạt động theo một chương trình cài đặt sẵn, máy sẽ tự động điều chỉnh nhiệt độ, tốc độ gió sao cho căn phòng có một không gian mát mẻ.
Chế độ làm lạnh là chế độ mà ta vẫn hay thường sử dụng khi dùng điều hòa, chế độ này chúng ta có thể điều chỉnh nhiệt độ theo ý muốn nhưng không xuống thấp hơn 17 độ C.
Chế độ hút ẩm là chế độ làm giảm độ ẩm trong không khí. Máy sẽ chạy trong vòng vài phút sau đó sẽ dừng máy nén chỉ còn quạt dàn lạnh chạy. Chế độ này chỉ nên dùng cho những ngày mưa nhiều, trời mát. Vì sử dụng chế độ hút ẩm, làm giảm độ ẩm trong không gian điều hòa làm cho da chúng ta nhanh bay mồ hôi và không tốt cho sức khỏe.
6, Fix: Nút điều chỉnh cánh đảo gió lên xuống đúng vị trí bạn muốn.
7, One-Touch: Chức năng vận hành hoàn toàn tự động chỉ với một lần nhấn vào đó.
8. Power-Sel: Nút bật chế độ tiết kiệm điện.
9. Fan: Nút chỉnh tốc độ quạt dàn lạnh. Quạt dàn lạnh có các chế độ là Auto, Low, Low+, Med, Med +, hoặc High. Với chế độ: Auto: quạt dàn lạnh sẽ chạy tự động theo cài đặt sẵn của máy.
Low: Quạt dàn lạnh chạy ở chế độ yếu.
Low+: Quạt dàn lạnh chạy mạnh hơn Low một tí.
Med: Quạt dàn lạnh chạy ở chế độ trung bình
Med+: Quạt dàn lạnh chạy mạnh hơn trung bình một tí.
High: Quạt dàn lạnh chạy ở mức cao nhất.
10. Quite: Chế độ vận hành yên tĩnh.
11. Timer: Hẹn giờ bật /tắt.
Cách điều chỉnh chế độ hẹn giờ như sau:
Để hẹn giờ bật máy, trong phần Timer ta chọn nút mũi tên lên xuống trên và dưới chữ ” ON ” . Sau khi đã chọn xong phần thời gian bật máy ta bấm nút ” SET ” Nếu muốn xóa chế độ hẹn giờ ta bấm nút ” CLR “.
Tương tự như vậy khi hẹn thời gian tắt máy. Ta chọn nút mũi tên lên xuống trên dưới chữ ” OFF ” . Sau khi chọn xong thời gian tắt máy ta bấm nút ” SET ” và muốn xóa chế độ hẹn giờ tắt máy ta cũng bấm ” CLR “.
Lưu ý: Khi máy điều hòa đang hoạt động ta chỉ được phép đặt một trong hai chế độ hẹn giờ tắt hoặc hẹn giờ bật. Tuy nhiên, với bộ đặt thời gian hằng ngày, người dùng có thể đặt cả hai chế độ ON và OFF và sẽ được kích hoạt hằng ngày.
12. Comfor Sleep: Chế độ vận hành khi ngủ. Máy sẽ tự động điều chỉnh tăng nhiệt độ 0.5 độ C/ 1 giờ và tăng tối đa là 2 độ C nhằm đảm bảo cho người sử dụng không bị quá lạnh lúc về khuya và quạt dàn lạnh cũng tự động hạ xuống mức thấp nhất nhằm đem lại sự yên tĩnh cho người sử dụng trong khi ngủ.
13. Hi-Power: là chế độ mà máy sẽ tự động hạ nhiệt độ xuống thấp hơn nhiệt độ cài đặt là 3 độ C, cánh đảo gió sẽ hướng xuống và quạt dàn lạnh sẽ chạy với tốc độ cao nhất. Mục tiêu là để nhanh chóng đạt được nhiệt độ trong phòng như nhiệt độ cài đặt, khi nhiệt độ phòng đã đạt được nhiệt độ cài đặt rồi máy sẽ tự động trở lại nhiệt độ cài đặt như ban đầu.
14. CLR: Nút xóa chế độ hẹn giờ vừa cài đặt.
15. Set: Nút xác nhận cài đặt hẹn giờ
16. Check: là nút kiểm tra lỗi máy lạnh. Khi máy lạnh của bạn xảy ra lỗi và không hoạt động như bình thường, bạn có thể kiểm tra lỗi của máy đang gặp phải bằng cách sử dụng nút check này.
Hướng remote về phía dàn lạnh bấm giữ nút check cho đến khi trên màn hình remote xuất hiện 00, sau đó bạn nhấn nút “lên” hoặc “xuống” trên remote. Nếu dàn lạnh chỉ có các tiếng “bíp” ngắn và đèn timer nháy thì đó không phải là lỗi của máy.
Bạn tiếp tục nhấn như vậy cho đến khi nào có tiếng “bíp” kéo dài và tất cả đèn dàn lạnh nhấp nháy thì mã lỗi xuất hiện trên màn hình remote là lỗi của máy.
17. Clock: Nút điều chỉnh lại thời gian cài đặt tắt mở máy.
18. Filter: Nút tái lập bộ lọc.
*Chú ý: Trước khi kích hoạt chức năng tái lập bộ lọc, trước tiên bạn phải tắt cầu dao điện. Và chỉ một số kiểu máy mới có chức năng này.
Khi đèn filter sáng lên, bộ lọc cần vệ sinh. Để tắt đèn, nhấn nút Reset trên dàn lạnh hoặc nút Filter trên remote.
19. Reset: Máy sẽ quay về trạng thái mặc định ban đầu.
Trên đây là một số hướng dẩn sử dụng remote máy điều hòa Toshiba, nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào về cách sử dụng có thể gọi cho chúng tôi theo số: 0906 386 810.
Mọi chi tiết về tư vấn cung cấp, lắp đặt máy điều hòa tại Đà Nẵng các bạn có thể liên hệ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP CƠ ĐIỆN LẠNH ĐỒNG PHÁT
Địa chỉ: 106 Cách Mạng Tháng Tám, Khuê Trung, Cẩm Lệ, Đà Nẵng.
Hotline: 0906 386 810